Không ít bạn bị ám ảnh mỗi lần gặp phải bài nghe phải điền các thông tin về số thứ tự. Nguyên nhân sâu xa là do kiến thức về số thứ tự của các bạn còn đang khá mơ hồ dẫn đến không biết cách đọc, cách viết và cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh ở những trường hợp nào. Hãy cùng IELTS SUCCESS ôn luyện phần kiến thức về số thứ tự bên dưới để vượt qua nối ám ảnh này bạn nhé.
Đầu tiên hãy nhìn và đọc theo băng các số thứ tự phổ biến bên dưới mà bạn có khả năng gặp nhiều trong bài thi IELTS Listening.
1.First 1st 2.Second 2nd 3.Third 3rd 4.Fourth 4th 5.Fifth 5th 6.Sixth 6th 7.Seventh 7th 8.Eighth 8th 9.Ninth 9th 10.Tenth 10th 11.Eleventh 11th 12.Twelfth 12th 13.Thirteenth 13th |
14.Fourteenth 14th 15.Fifteenth 15th 16.Sixteenth 16th 17.Seventeenth 17th 18.Eighteenth 18th 19.Nineteenth 19th 20.Twentieth 20th 21.Twenty-first 21st 22.Twenty-second 22nd 23.Twenty-third 23th 24.Twenty-fourth 24th 25.Twenty-fifth 25th 26.Twenty-sixth 26th |
27.Twenty-seventh 27th 28.Twenty-eight 28th 29.Twenty-ninth 29th 30.Thirtieth 30th 31.Fortieth 40th 32.Fiftieth 50th 33.Sixtieth 60th 34.Seventieth 70th 35.Eightieth 80th 36.Ninetieth 90th 37.One hundredth 100th 38.One thousand 1000th |
1. Cách đọc và viết số thứ tự
·Để tạo thành số thứ tự các từ số đếm các bạn dựa trên nguyên tắc sau:Số đếm + th
Ví dụ
sixth: thứ 6
seventh: thứ 7
Tuy nhiên, quy tắc trên không được ở những trường hợp sau:
one -> first
two -> second
three -> third
five -> fifth
eight -> eighth
nine -> ninth
twelve -> twelfth
Today is my 18th birthday. (Hôm nay là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.)
Yesterday is his 27th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 27 của anh ấy.)
My class comes first in this English speaking contest. (Lớp tôi đứng nhất cuộc thi hùng biện tiếng anh.)
My living room is on the first floor. (Phòng khách của tôi nằm ở tầng 1 của ngôi nhà.)
My office is on the second floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng hai.)
His company is on the third floor. (Công ty của anh ấy nằm ở tầng ba.)
Số thứ tự được sử dụng khi nói hay viết về phân số (fractions):
1/2 – a half
1/3 – a third
2/3 – two thirds
1/4 – a quarter (a fourth)
3/4 – three quarters (three fourths)
1/5 – a fifth
2/5 – two fifths
1/6 – a sixth
5/6 – five sixths
1/7 – a seventh
1/8 – an eighth
1/10 – a tenth
7/10 – seven tenths
1/20 – a twentieth
47/100 – forty-seven hundredths
1/100 – a hundredth
1/1,000 – a thousandth
Trong tiếng Anh để đọc ngày tháng người ta cũng dùng số thứ tự. Chúng ta có hai cách đó là nói tháng trước ngày sau và ngược lại.
Giả sử bạn sinh nhật ngày 02/03 sẽ được đọc là the second of March hoặc March the second.
Cách viết:
- Theo Anh - Mỹ:Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Wednesday, August 3rd, 2018
- Theo Anh - Anh :Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Wednesday, 3rd August, 2018
Cách đọc:
Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex:
- Wednesday, August 3rd, 2018:
+ Wednesday, August the third, two thousand and eighteen.
+ Wednesday, the third of August, two thousand and eighteen.
- Friday, July 5th, 2017
+ Friday, July the fifth, two thousand and seventeen.
+ Friday, the fifth of July, two thousand and seventeen.
Cách đọc ngày tháng theo Anh - Mỹ hay Anh - Anh có vài điểm khác nhau, nên khi sử dụng cần xem xét ngữ cảnh sử dụng sao cho phù hợp và chính xác nhất.
Để kiểm tra kiến thức của mình về số thứ tự bên dưới, hãy làm bài tập nghe bên dưới. Ngay khi bạn gửi câu trả lời thì đáp án sẽ hiển thị để bạn có thể tự đánh giá được mình làm đúng bao nhiêu câu trả lời nhé.
Nguồn: Basic IELTS Llistening