Nếu các bạn đã nắm được kỹ năng Paraphrase thì việc viết phần mở bài cho IELTS Writing Task 2 vô cùng đơn giản bằng cách dựa vào các thông tin của đề bài và viết lại bằng ngôn ngữ của bạn.

 Hãy cùng IELTS SUCCESS luyện tập cách viết mở bài Task 2 trong nháy mắt thông qua các ví dụ bên dưới.

 Ví dụ 1:

Đề bài:

Some people think that sports involving violence, such as boxing and marital arts, should be banned from TV as well as from international sporting competitions.

To what extent do you agree?

Một số người nghĩ rằng các môn thể thao liên quan đến bạo lực, như quyền anh và võ thuật nên bị cấm trên TV cũng như các cuộc thi thể thao quốc tế.

Bạn đồng ý ở mức độ nào?

 Mở bài được viết bằng cách diễn đạt lại đề bài:

Certain people believe that violent sports, for example, marital arts and boxing, should not be show on TV including international sporting events.

 Một số người cho rằng các môn thể thao bạo lực, ví dụ, võ thuật và quyền anh, không nên được trình chiếu trên TV cũng như thi đấu trong các sự kiện thể thao quốc tế.

 Các cụm từ đã được paraphrase:

Từ trong đề bài

Từ trong mở bài

Nghĩa

Some people think

Certain people believe

Một số người cho rằng

such as

for example

Ví dụ

should be banned from TV

should not be shown on TV

Nên bị cấm/ không được phép chiếu trên TV

as well as

including

Bao gồm

competitions

events

Các cuộc thi / sự kiện

 Ví dụ 2:

Đề bài:

In many countries, a small number of people earn very high salaries. Some people believe that this is good for the country, but others think that governments should not allow salaries above a certain level.

 Discuss both these views and give your own opinion.

 Ở nhiều nước, một số ít người kiếm được mức lương rất cao. Một số người cho rằng điều này tốt cho đất nước, nhưng những người khác nghĩ rằng chính phủ không nên cho phép mức lương vượt quá một mức nhất định.

 Thảo luận về cả hai quan điểm này và đưa ra ý kiến ​​của riêng bạn.

 Mở bài được viết bằng cách diễn đạt lại đề bài:

In various nations, there are some people who make large salries. It is often said that this is beneficial for the country, on the other hand, people believe governments should limit salaries to a certain amount.

 Ở các quốc gia khác nhau, có một số người nhận được các mức lương rất cao. Nhiều người cho rằng điều này có lợi cho đất nước, mặt khác, có những người tin rằng các chính phủ nên hạn chế mức lương ở một mức nhất định.

 Các cụm từ đã được paraphrase:

Từ trong đề bài

Từ trong mở bài

Nghĩa

In many countries

In various nations

ở nhiều nước / các nước khác nhau

a small number of people

some people

Một số người

some people believe

it is often said

Một số người cho rằng

good

beneficial

Tốt / có lợi

others think

 

on the other hand people believe

Mặt khác, những người khác cho rằng

should not allow salaries above a certain level

 

should limit salaries to a certain amount

Không cho phép lương vượt quá mức nhất định / Nên giới hạn lương ở mức nhất định.