Kỹ năng Nói có thể nói là một kỹ năng đầy thách thức đối với hầu hết các thí sinh bởi thí sinh sẽ không tránh được sự căng thẳng hồi hộp khi tham gia phần phỏng vấn trong vòng 15 phút. Không ít bạn kiến thức tốt nhưng không được rèn luyện những kỹ năng đi thi nên không có khả năng xử lý những tình huống khó khăn và đạt band điểm thấp hơn mong muốn.
Hãy nắm vững những bí kíp khi thi IELTS
Speaking như IELTS SUCCESS chia sẻ bên dưới để có thể vượt qua được phần thi
này một cách nhẹ nhàng nhất.
1. Không hiểu câu hỏi giám khảo đưa ra
Trong phần IELTS Speaking Part 1, nếu bạn không nghe rõ câu hỏi, bạn có thể yêu cầu giám khảo nhắc lại câu hỏi bằng các cụm từ bên dưới và đừng để rơi vào tình trạng không hiểu câu hỏi mà vẫn đưa ra câu trả lời một cách lan man.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Could you please repeat the question, please? |
GK có thể vui lòng nhắc lại câu hỏi đó được không? |
Sorry, can you repeat the question please |
Xin lỗi, GK có thể nhắc lại câu hỏi được không |
I’m sorry I didn’t quite catch the question; could you ask it again please? |
Tôi xin lỗi, tôi không hiểu câu hỏi. GK có thể vui lòng nhắc lại câu hỏi đó được không? |
I’m sorry I missed that one; could you repeat it please? |
Tôi xin lỗi, tôi không nghe được câu hỏi. GK có thể vui lòng nhắc lại câu hỏi đó được không? |
Sorry, I don't see what you mean. Can you say that again, please? |
Xin lỗi tôi chưa hiểu được câu hỏi. GK có thể vui lòng nhắc lại câu hỏi đó được không? |
I'm sorry, would you mind saying that again. |
Tôi xin lỗi, làm phiền GK nhắc lại câu hỏi? |
Sorry, I'm quite sure what you mean. |
Xin lỗi, tôi chưa thực sự hiểu được câu hỏi |
I beg your pardon, please? |
GK có thể vui lòng nhắc lại câu hỏi đó được không? |
Nếu không hiểu câu hỏi phần Speaking part 3, bạn có thể yêu cầu giám khảo giải thích rõ hơn bằng cách:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Sorry, can you explain that question in a different way please?
|
GK có thể vui lòng giải thích lại câu hỏi theo cách khác được không |
2. Không nhớ từ cần dùng
Nếu trong lúc trả lời bạn không thể nhớ ra được từ mình cần dùng thì cũng đừng quá lo lắng, hãy chia sẻ điều đó với giám khảo:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I can’t remember the English word; I’ll have to explain what I mean here. |
Tôi không thể nhớ ra được từ tiếng Anh này, tôi sẽ giải thích ý của tôi như sau. |
Actually, I can’t seem to remember the word; let me try to put it into plain words. |
Thực ra, tôi không thể nhớ ra được từ này, hãy để tôi giải thích theo cách khác. |
Và sau đó hãy cố gắng bình tĩnh để diễn đạt từ đó bằng cách khác:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Well what it is…it is a kind /type of… |
Đó là… là một loại / kiểu của …. |
It’s actually something like a… |
Thực ra nó là thứ giống như…. |
In some ways it’s similar to… |
Theo cách nào đó, nó tương tự như…. |
And it’s made from… |
Và nó được làm từ…. |
It’s often found… |
Nó thường được tìm thấy….. |
It’s used by…. |
Nó được sử dụng bởi….. |
It involves… |
Nó liên quan đến…. |
Nếu đột nhiên nhớ ra từ đó thì quá là tuyệt vời, bạn hãy reo lên và nói:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Oh… I think I’ve just remembered it; the word I’m looking for is …. |
Ồ, tôi nghĩ là tôi vừa nhớ ra được, từ mà tôi đang tìm kiếm là….. |
3. Không biết cách báo hiệu kết thúc câu trả lời
Nhiều bạn thí sinh không biết cách để báo với giám khảo rằng mình đã kết thúc câu trả lời khiến quá trình giao tiếp giữa hai bên không được trôi chảy. Do đó, bạn có thể báo hiệu rằng mình kết thúc câu trả lời của mình bằng cách:
-Xuống giọng cuối câu.
-Nhấn nhá một chút ở từ cuối cùng
-Dừng lại khi đã kết thúc
-Ngôn ngữ cơ thể (có thể sử dụng biểu cảm gương mặt hoặc cử chỉ tay)
Hoặc bạn có thể sử dụng các cụm từ như sau:
- I think that's all. (Đó là tất cả những điều tôi muốn nói)
Hoặc hỏi giám khảo về các câu hỏi tiếp theo:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
What's the next questions? |
Câu hỏi tiếp theo là gì? |
I'm sure you have another question. |
Tôi chắc chắn rằng GK có câu hỏi tiếp theo? |
So, what's next? |
Vậy câu hỏi tiếp theo là gì? |
4. Không nghĩ ra câu trả lời
Nếu bạn chưa nghĩ ra được câu trả lời thì tuyệt đối đừng ngồi im không nói gì mà hãy câu giờ bằng cách sử dụng các cụm từ bên dưới:
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Let me think for a moment. |
Hãy cho tôi nghĩ một lát |
Ah, let me think about that. |
Hãy cho tôi nghĩ về điều đó |
Just give me a moment. |
Hãy cho tôi một lát để suy nghĩ |
Wait a moment. I need to think. |
Xin đợi một chút. Tôi cần suy nghĩ thêm. |
Ah, I’m just thinking right now. |
Tôi cần suy nghĩ thêm về điều này bây giờ. |
Nếu bị căng thẳng quá mà thấy mình bị nói sai líu lưỡi thì phải xử lý tình huống bằng cách sau và dừng lại vài giây, hít thở sâu, mỉm cười lấy lại bình tĩnh để trả lời tiếp:
Wait a minute! Let’s just stop. Can you ask me the question again?
Stop! My mind is a mess right now. Too nervous, I guess.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Wait a minute! Let’s just stop. Can you ask me the question again? |
Xin chờ một phút. Hãy dừng lại. GK có thể nhắc lại câu hỏi cho tôi được không? |
Stop! My mind is a mess right now. Too nervous, I guess. |
Xin hãy dừng lại một chút. Tôi đang bị rối trí có lẽ là do quá căng thẳng. |