Trong tháng 11 vừa qua, Quốc hội Việt Nam đã thông qua luật lao động với điều chỉnh tăng tuổi nghỉ hưu lên 62 tuổi với nam và 60 với nữ. Những mặt tích cực và hạn chế của việc tăng tuổi nghỉ hưu cũng là một trong những chủ đề quen thuộc của bài thi IELTS Writing task 2.

Trong bài viết dưới đây IELTS SUCCESS gửi đến bạn bài viết mẫu để bạn có thể tham khảo các ý tưởng đồng thời củng cố thêm những từ vựng đắt giá để có thể tự tin thảo luận và viết bài luận đầy thuyết phục về chủ đề này.

You should spend about 40 minutes on this task.Write about the following topic.

Some say that because many people are living much longer, the age at which people retire from work should be raised considerable.

To what extent do you agree or disagree?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge and experience.Write at least 250 words.

It is commonly believed that the average life expectancy of citizens is increasing so that they need to keep working hard and their retirement age should be adjusted higher. In my opinion, I partly agree with this statement and the following paragraphs discuss both the benefits and drawbacks of late retirement for the elderly.

On the one hand, there are some favorable impacts on old people when they can maintain their work longer. First of all, as they have spent tens of years focusing on their career, they own great experience which they can make contribution to organizations. My uncle can be a good example of this because he has had 20 years working in engineering and although this year he turns 60, he is still a valuable asset to his company due to a large number of remarkable achievements he has devoted to it. Moreover, by continuing their work longer, old people will be able to make more money and improve the quality of their life themselves. In other words, they will not have to depend on their children or grandchildren to support them with payment for monthly invoices such as food, electricity, water or television services.

On the other hand, a couple of problems may arise if the government sets a higher retirement age. Firstly, many workers have a variety of health problems such as backache, poor memory or impaired vision, which prevents them from working with high productivity. For instance, a co-worker in my company, who is in her late 50s, often has mistakes with her accounting reports as she is not able to deal with numbers and data properly due to her eyes problems, which affects the progress of the whole team and leads to complaints from customers. Secondly, it can not be denied that the old have spent most parts of their life working and making a living then it should be the right time for them to stop struggling with chaotic at work and relax for the rest of their life. They should have more time to lead an idle life with their partners and family members.

In conclusion, making people work longer before their retirement age brings about both positive and negative effects. From my point of view, there should be appropriate measures to adjust this situation to make use of its benefits and reduce unfavorable consequences.

Người ta thường tin rằng tuổi thọ trung bình của công dân đang tăng lên vì vậy họ cần tiếp tục làm việc chăm chỉ và tuổi nghỉ hưu của họ nên được điều chỉnh cao hơn. Theo tôi, tôi phần nào đồng ý với tuyên bố này và các đoạn sau thảo luận về cả lợi ích và hạn chế của việc nghỉ hưu muộn đối với người cao tuổi.

Một mặt, có một số tác động thuận lợi đối với người già khi họ có thể duy trì công việc lâu hơn. Trước hết, vì họ đã dành hàng chục năm để tập trung vào sự nghiệp, họ sở hữu trải nghiệm tuyệt vời mà họ có thể đóng góp cho các tổ chức. Chú tôi có thể là một ví dụ tốt về điều này bởi vì ông đã có 20 năm làm việc trong ngành kỹ thuật và mặc dù năm nay ông đã 60 tuổi, ông vẫn là một tài sản quý giá của công ty do có nhiều thành tựu đáng chú ý mà ông đã dành cho nó. Hơn nữa, bằng cách tiếp tục công việc của họ lâu hơn, người già sẽ có thể kiếm được nhiều tiền hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống của chính họ. Nói cách khác, họ sẽ không phải phụ thuộc vào con cháu để hỗ trợ họ thanh toán hóa đơn hàng tháng như thực phẩm, điện, nước hoặc dịch vụ truyền hình.

Mặt khác, một vài vấn đề có thể phát sinh nếu chính phủ quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn. Thứ nhất, nhiều công nhân có nhiều vấn đề về sức khỏe như thị lực kém, đau lưng hoặc trí nhớ không hiệu quả, khiến họ không thể làm việc với năng suất cao. Ví dụ, một đồng nghiệp trong công ty của tôi, ở độ tuổi cuối thập niên 50, thường mắc lỗi với các báo cáo kế toán của mình vì cô ấy không thể xử lý đúng số và dữ liệu do các vấn đề về mắt, ảnh hưởng đến tiến trình của toàn bộ nhóm và dẫn đến khiếu nại từ khách hàng. Thứ hai, không thể phủ nhận rằng người già đã dành phần lớn cuộc đời của họ để làm việc và kiếm sống thì đó là thời điểm thích hợp để họ ngừng đấu tranh với những kẻ hỗn loạn trong công việc và thư giãn cho đến hết đời. Họ nên có nhiều thời gian hơn để tận hưởng cuộc sống nhàn rỗi với các đối tác và các thành viên gia đình.

Tóm lại, làm cho mọi người làm việc lâu hơn trước tuổi nghỉ hưu của họ mang lại cả những tác động tích cực và tiêu cực. Theo quan điểm của tôi, cần có các biện pháp phù hợp để điều chỉnh tình trạng này để tận dụng lợi ích của nó và giảm hậu quả bất lợi.

Các cụm từ hữu ích:

the average life expectancy: tuổi thọ trung bình

retirement age: tuổi nghỉ hưu

favourable impacts on st: ảnh hưởng tích cực đối với điều gì

make contribution to st: đóng góp cho cái gì

a valuable asset to sb/st: tài sản vô giá với ai/ cái gì

remarkable achievements: thành tựu đáng kể

devote st to st: cống hiến cái gì cho ai

make money: kiếm tiền

improve the quality of their life themselves: cải thiện chất lượng cuộc sống của chính họ

depend on sb/st: phụ thuộc vào ai, cái gì

impaired vision: thị lực yếu

poor memory: trí nhớ kèm

prevent sb from doing st: ngăn cản ai đó làm gì

work with high productivity: làm việc với năng suất cao

deal with st: xử lý, giải quyết vấn đề gì

make a living: kiếm sống

lead an idle life: sống một cuộc sống nhàn rỗi không phải làm việc

bring about st: mang lại điều gì

make use of st: tận dụng điều gì đó