Zoos là một trong những chủ đề khá hóc búa trong bài thi IELTS đặc biệt trong bài thi Viết vì không ít thí sinh cảm thấy vô cùng thử thách khi bị bí ý tưởng và từ vựng. IELTS SUCCESS sẽ giúp các bạn bổ trợ thêm những từ vựng đắt giá về chủ đề này được lọc ra từ bài Đọc trong Cambridge IELTS 14, Test 4, Reading Passage 2 để đảm bảo các từ vựng theo đúng chuẩn của người bản ngữ.

Trước hết bạn hãy đọc chi tiết từng đoạn trong bài đọc có kèm theo phần dịch Tiếng Việt bên dưới để nắm được các ý tưởng cũng như các từ vựng cần thiết. Sau đó, một danh sách các cụm từ hay được liệt kê bên dưới sẽ giúp các bạn có thể áp dụng vào trong phần Nói và Viết của mình một cách hiệu quả.

Cuối cùng, bạn hãy thử vận dụng các từ đã học được bằng cách viết bài Writing Task 2 về chủ để Zoos bên dưới:

Some people think that zoos are cruel and should be closed down. Others, however, believe that zoos can be useful in protecting wild animals. Discuss both views and give your own opinion.

 

Why zoos are good?

Scientist David Hone makes the case for zoos.

 

A. In my view, it is perfectly possible for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher than, in the wild. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required, and any

illnesses they might have will be treated. Their movement might be somewhat restricted, but they have a safe environment in which to live, and they are spared bullying and social ostracism by others of their kind. They do not suffer from the threat or stress of predators, or the irritation and pain of parasites or injuries. The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart, and will not die of drought, of starvation or in the jaws of a predator. A lot of very nasty things happen to truly 'wild' animals that simply don't happen in good zoos, and to view a life that is 'free' as one that is automatically 'good' is, I think, an error. Furthermore, zoos serve several key purposes.

 

 

Tại sao các vườn thú lại có ích?

Nhà khoa học David Hone giải thích vai trò của các vườn thú.

 

A. Theo quan điểm của tôi, việc nhiều loài động vật sống trong vườn thú hoặc công viên động vật hoang dã có thể có chất lượng cuộc sống cao bằng, hoặc cao hơn trong tự nhiên. Động vật được nuôi trong những vườn thú tốt có chế độ ăn đa dạng và chất lượng cao với tất cả các chất bổ sung cần thiết, và chúng cũng được điều trị bất kỳ bệnh nào mà chúng mắc phải. Hoạt động của chúng có thể bị hạn chế phần nào, nhưng chúng có một môi trường an toàn để sống, và chúng không bị chèn ép hay tẩy chay bởi các loài động vật khác. Chúng không phải chịu sự đe dọa hoặc sợ hãi với các loài thú săn mồi, hay sự khó chịu và đau đớn của những vết thương do những loài ký sinh trùng gây nên. Các loài động vật nuôi nhốt sẽ có tuổi thọ trung bình cao hơn so với động vật hoang dã và chúng sẽ không phải chết vì hạn hán, đói khát hay trở thành thức ăn của một thú săn mồi. Rất nhiều điều rất khó chịu xảy ra với những động vật thực sự 'hoang dã' mà đơn giản là không xảy ra trong các sở thú tốt, và theo tôi nếu coi một cuộc sống "tự do” chắc chắn sẽ là một cuộc sống "tốt” thì thật là sai lầm. Hơn nữa, các vườn thú cũng đáp ứng một vài mục đích quan trọng.

 

 

B. Firstly, zoos aid conservation. Colossal numbers of species are becoming extinct across the world, and many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected, or were simply discovered very late in the day. A species protected in captivity can be bred up to provide a reservoir population against a population crash or extinction in the wild. A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos. Still more only exist in the wild because they have been reintroduced from zoos, or have wild populations that have been boosted by captive bred animals. Without these efforts there would be fewer species alive today. Although reintroduction successes are few and far between, the numbers are increasing, and the very fact that species have been saved or reintroduced as a result of captive breeding proves the value of such initiatives.

 

B. Thứ nhất, các vườn thú hỗ trợ các hoạt động bảo tồn động vật. Rất nhiều loài động vật đang trở nên tuyệt chủng trên toàn thế giới, và cuộc sống của ngày càng nhiều loài đang bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng. Hơn nữa, một số loài đã biến mất một cách đột ngột, nhanh chóng và không thể ngờ tới hoặc có thể là do con người đã nhận ra những sự mất mát này khi đã quá muộn.  Một loài được bảo vệ trong môi trường nuôi nhốt có thể được phối giống để tạo ra quần thể được bảo tồn để đối mặt với tình trạng các loài động vật sinh sống trong môi trường tự nhiên bị sụt giảm số lượng tuyệt chủng.  Một số lượng đáng kể các loài vật chỉ có thể tồn tại trong môi trường nuôi nhốt mà phần nhiều trong số đó là được nuôi trong các vườn thú. Vẫn có một số loài khác chỉ tồn tại trong môi trường hoang dã vì chúng được trả về tự nhiên sau khi nuôi trong vườn thú một thời gian. Hoặc cũng có các loài động vật hoang dã đã tăng số lượng đáng kể do được nhân giống trong các môi trường nuôi nhốt. Nếu không có những nỗ lực này, số lượng các loài động vật hoang dã có thể tồn tại cho đến ngày nay sẽ còn giảm nữa. Mặc dù các chương trình nuôi nhốt động vật hoang dã và trả lại về môi trường tự nhiên chưa thể được triển khai đều đặn và rộng khắp, thực tế cho thấy nỗ lực của những chương trình này là vô cùng ý nghĩa.

 

 

C. Zoos also provide education. Many children and adults, especially those in cities, will never see a wild animal beyond a fox or pigeon. While it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums, there really is nothing to compare with seeing a living creature in the flesh, hearing it, smelling it, watching what it does and having the time to absorb details. That alone will bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute.

 

 

C. Các vườn thú cũng tăng cường kiến thức cho người dân. Nhiều trẻ em và người lớn, đặc biệt là những người ở thành phố, sẽ không bao giờ nhìn thấy một động vật hoang dã ngoài cáo hoặc bồ câu. Trong khi không thể phủ nhận được rằng các bộ phim tài liệu đang trở nên chi tiết, ấn tượng hơn bao giờ hết, và rất nhiều mẫu vật lịch sử về tự nhiên đang được trưng bày trong các viện bảo tàng, tuy nhiên thực sự không gì có thể sánh được bằng việc được nhìn thấy một sinh vật sống bằng da bằng thịt, được nghe thấy tiếng kêu của nó, được ngửi thấy mùi của nó, được xem những gì nó có thể làm và có thời gian để cảm nhận và tiếp thu những điều mới mẻ về con vật đó. Chỉ riêng những điều đó thôi cũng mang lại sự hiểu biết và cái nhìn khác đối với nhiều người, và hy vọng sẽ mang lại cho họ sự quan tâm đối với cuộc sống hoang dã, các nỗ lực bảo tồn và nghĩ về những cách họ có thể đóng góp vào công cuộc này.

 

 

D. In addition to this, there is also the education that can take place in zoos through signs, talks and presentations which directly communicate information to visitors about the animals they are seeing and their place in the world. This was an area where zoos used to be lacking, but they are now increasingly sophisticated in their communication and outreach work. Many zoos also work directly to educate conservation workers in other countries, or send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves, thereby helping to improve conditions and reintroductions all over the world.

 

 

D. Bên cạnh đó, còn có các hoạt động mang tính giáo dục có thể diễn ra trong các vườn thú thông qua các bảng biển chỉ dẫn, các cuộc nói chuyện và diễn thuyết mà trực tiếp truyền đạt thông tin cho du khách về những con vật họ đang nhìn thấy và vị trí của chúng trên thế giới. Trước đây, các vườn thú chưa chú trọng về các hoạt động này nhưng ngày nay họ ngày càng tăng cường các hoạt động giao tiếp và tiếp cận với các du khách. Nhiều sở thú cũng làm việc trực tiếp để đào tạo nhân viên bảo tồn ở các quốc gia khác hoặc gửi những người chăm sóc động vật của họ ra nước ngoài để đóng góp kiến ​​thức và kỹ năng cho những người làm việc trong sở thú và khu bảo tồn, từ đó giúp cải thiện điều kiện và hỗ trợ việc đưa các loài động vật trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng trên toàn thế giới.

 

 

E. Zoos also play a key role in research. If we are to save wild species and restore and repair ecosystems, we need to know about how key species live, act and react. Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be affected on wild populations. Finding out about, for example, the oestrus cycle of an animal or its breeding rate helps us manage wild populations. Procedures such as capturing and moving at-risk or dangerous individuals are bolstered by knowledge gained in zoos about doses for anesthetics, and by experience in handling and transporting animals. This can make a real difference to conservation efforts and to the reduction of human-animal conflicts, and can provide a knowledge base for helping with the increasing threats of habitat destruction and other problems.

 

 

E. Các vườn thú cũng đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt động nghiên cứu. Nếu chúng ta muốn cứu các loài hoang dã và khôi phục và cải thiện các hệ sinh thái, chúng ta cần biết về cách các loài chủ chốt sống, hành động và phản ứng như nào. Khi các nghiên cứu có thể thực hiện trên các loài động vật được nuôi tại sở thú, nơi mà có ít nguy hiểm và ít biến chứng hơn, điều đó có nghĩa là những kết quả nghiên cứu cũng có khả năng áp dụng với loài động vật đang sống ở môi trường hoang dã. Ví dụ, việc biết được chu kỳ động dục của một loài động vật hoặc tỷ lệ sinh sản của chúng giúp chúng ta quản lý được các quần thể hoang dã. Các quy trình như bắt và di chuyển các cá loài động vật hung dữ hay đang bị thương được củng cố bởi kiến ​​thức thu được trong các sở thú về việc sử dụng các liều thuốc gây mê cũng như các kinh nghiệm xử lý và vận chuyển động vật. Điều này có thể tạo ra sự khác biệt thực sự đối với các nỗ lực bảo tồn và giảm xung đột giữa con người và các loài động vật và có thể cung cấp một nền tảng kiến ​​thức có thể hỗ trợ các vấn đề về những mối đe dọa đang gia tăng đối với sự phá hủy môi trường sống của các loài vật trong tự nhiên cũng như nhiều vấn đề khác.

 

 

F. In conclusion, considering the many ongoing global threats to the environment, it is hard for me to see zoos as anything other than essential to the long-term survival of numerous species. They are vital not just in terms of protecting animals, but as a means of learning about them to aid those still in the wild, as well as educating and informing the general population about these animals and their world so that they can assist or at least accept the need to be more environmentally conscious. Without them, the world would be, and would increasingly become, a much poorer place.

 

F. Tóm lại, khi xem xét nhiều mối đe dọa toàn cầu đang diễn ra đối với môi trường, tôi cho rằng các vườn thú là vô cùng cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của nhiều loài động vật. Chúng rất quan trọng không chỉ trong việc bảo vệ động vật, mà còn là phương tiện để tìm hiểu về chúng và giúp đỡ những loài động vật đang sống trong tự nhiên, cũng như giúp người dân hiểu về cuộc sống của chúng do đó họ có thể hỗ trợ hoặc ít nhất là nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. Nếu không có những vườn thú, thế giới sẽ có thể trở thành một nơi nghèo nàn hơn rất nhiều.

Các cụm từ hay:

·      Their movement might be somewhat restricted: Hoạt động của chúng có thể bị hạn chế phần nào

·      suffer from the threat or stress of predators: chịu sự đe dọa hoặc sợ hãi với các loài thú săn mồi

·      have a greater life expectancy: có tuổi thọ trung bình cao hơn

·      die of drought, of starvation or in the jaws of a predator: chết vì hạn hán, đói khát hay trở thành thức ăn của một thú săn mồi

·      zoos serve several key purposes: các vườn thú cũng đáp ứng một vài mục đích quan trọng

·      zoos aid conservation: các vườn thú hỗ trợ các hoạt động bảo tồn động vật

·      Colossal numbers of species are becoming extinct across the world: Rất nhiều loài động vật đang trở nên tuyệt chủng trên toàn thế giới

·      Zoos also provide education:Các vườn thú cũng tăng cường kiến thức cho người dân

·      see a living creature in the flesh: nhìn một sinh vật sống con vật bằng da bằng thịt

·      Zoos also play a key role in research: Các vườn thú cũng đóng một vai trò quan trọng trong các hoạt động nghiên cứu

·      save wild species and restore and repair ecosystems: cứu các loài hoang dã và khôi phục và cải thiện các hệ sinh thái

·      increasing threats of habitat destruction: những mối đe dọa đang gia tăng đối với sự phá hủy môi trường sống của các loài vật trong tự nhiên

·      essential to the long-term survival of numerous species: cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của nhiều loài động vật

·      accept the need to be more environmentally conscious: nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường