Lễ hội Halloween đang đến gần. Bên cạnh việc tham gia vào các hoạt động trang trí, tìm kiếm trang phục hóa trang và tham gia các trò chơi vui nhộn, các bạn hãy cùng tìm hiểu về một số từ vựng liên quan đến chủ điểm Halloween để có thể hiểu hơn về ý nghĩa ngày lễ đặc biệt này nhé.

Từ

Phiên âm

Giải thích Tiếng Anh

Trick or treat

Trò xin kẹo

Trong những ngày lễ hội Halloween, trẻ em rất hào hứng với trò chơi truyền thống này. Chúng hóa trang thành các nhân vật yêu thích, đeo mặt nạ rồi đi từ nhà này qua nhà khác, gõ cửa gặp chủ nhà để nói câu 'trick or treat'. Câu này được hiểu là: 'Nếu muốn chúng tôi không chơi xấu hãy đãi chúng tôi cái gì đi'. Để tránh bị lũ trẻ chọc phá, chủ nhà sẽ cho chúng bánh kẹo, hoa quả và cả tiền nữa.

Bobbing for apples

Trò đớp táo

Một trò chơi Halloween truyền thống. Táo được cho vào một thùng nước và mọi người cố gắng loại bỏ chúng chỉ bằng miệng.

Bat

Con dơi

Người ta cho rằng những ngọn lửa thiêng được đốt lên trong lễ hội Halloween sẽ thu hút các loài côn trùng cũng như các con dơi bay đến.

Ghost

Ma

Trong ngày lễ Halloween, linh hồn của những người đã mất được cho rằng có thể đi lại trong thế giới của người sống

Zombie

Xác sống

Xác sống bắt nguồn từ niềm tin rằng co người có thể rơi vào trạng thái phi trí óc giống như các thây ma.

Costume party

Lễ hội hóa trang

Một phong tục truyền thống nhất vào ngày Halloween, đặc biệt là đối với trẻ em. Trang phục thường được sử dụng là những bộ quần áo hóa trang thành ma quỷ, phù thủy, các sinh vật siêu nhiên hoặc nhân vật hoạt hình nổi tiếng được yêu thích…

Jack-o-lantern

Đèn bí ngô

Bí ngô được khắc thành hình những khuôn mặt đáng sợ có nến được đặt bên trong. Đèn bí ngô được trưng bày trên bệ cửa sổ vào dịp lễ Halloween để xua đuổi tà ma.

Witch

Phù thủy

Một phụ nữ xấu xí, mặc áo choàng đen và đội mũ nhọn, được cho là có sức mạnh xấu xa.

Goblin

Yêu tinh

Nhân vật độc ác trong truyền thuyết hoặc là tinh quái, cáu gắt thường được miêu tả một cách kì quái hoặc giống như người lùn